|
|
Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. |
Được biết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân TP.HCM Phan Văn Mãi vừa ký Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND của UBND TP về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND TP quy định về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.
|
|
Đường Nguyễn Huệ, quận 1 có giá cao 687 triệu đồng/m2. Ảnh: tuoitre.vn |
Giá đất điều chỉnh tăng khoảng từ 4 - 38 lần so với bảng giá trước đó
Theo đó, bảng giá đất điều chỉnh tại TP.HCM theo Quyết định 79/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố tăng khoảng 4-38 lần so với giá được quy định tại Quyết định 02/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2020.
Trong đó, giá đất cao nhất ở đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi (quận 1), có giá lên đến 687,2 triệu đồng/m2, tăng hơn 4 lần so với bảng giá chưa sửa đổi. Đường Hàm Nghi, đường Hàn Thuyên (quận 1) cũng có mức giá khoảng 430 triệu đồng/m2, tăng khoảng 4 lần so với bảng giá cũ.
Một số tuyến đường tại huyện Hóc Môn cũng tăng nhiều lần so với bảng giá cũ, điển hình đường Song Hành quốc lộ 22 (đoạn Lý Thường Kiệt - Nhà máy nước Tân Hiệp) tăng hơn 38 lần so với giá trước đây.
Giá đất ở khu vực Cần Giờ tương đối thấp hơn ở một số quận, huyện khác. Điển hình tại khu dân cư ấp Thiềng Liềng có giá là 2,3 triệu đồng/m2 , khu dân cư Thạnh Bình, khu dân cư Thạnh Hòa có giá là 3 triệu đồng/m2.
Chi tiết Bảng giá đất theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND xem tại đây.
12 trường hợp áp dụng bảng giá đất mới
Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND về bảng giá đất được áp dụng cho 12 trường hợp, cụ thể:
Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
Tính thuế sử dụng đất;
Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê ./.