Bộ Y tế:

Quy định danh mục vị trí công tác lĩnh vực y tế phải định kỳ chuyển đổi

Thứ tư, 20/03/2024 11:31
(ThanhtraVietNam) - Bộ Y tế quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý để phòng chống tham nhũng, tiêu cực.

7 lĩnh vực y tế phải thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

Cụ thể hóa quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng, chống tham nhũng, Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 01/2024/TT-BYT quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Y tế và thuộc phạm vi quản lý trong lĩnh vực y tế tại địa phương. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2024.

Thông tư của Bộ Y tế quy định chi tiết danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Y tế và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong lĩnh vực y tế tại địa phương.

Thông tư nêu rõ Danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực y tế phải thực hiện định kỳ chuyển đổi gồm các vị trí: Tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trình cấp có thẩm quyền quyết định: cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn, thay đổi, bổ sung, công bố các loại giấy phép, giấy đăng ký, giấy chứng nhận, giấy xác nhận, chứng chỉ, số phiếu tiếp nhận hồ sơ; ban hành danh mục, chương trình, tài liệu thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế, bao gồm:

Y tế dự phòng

- Giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp III, cấp IV;

- Giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm;

- Số đăng ký lưu hành, giấy phép nhập khẩu, giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính;

- Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy, giấy xác nhận công bố phù hợp quy định đối với thuốc lá;

- Giấy phép hoạt động đối với phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp.

Khám bệnh, chữa bệnh

- Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;

- Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;

- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;

- Danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

leftcenterrightdel
 Bộ Y tế quy định danh mục vị trí công tác thuộc lĩnh vực y tế phải thực hiện định kỳ chuyển đổi. Ảnh minh họa/internet

Dược phẩm, mỹ phẩm, y dược cổ truyền

- Giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;

- Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc;

- Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm cho các đơn vị kinh doanh thuốc theo quy định của pháp luật;

- Chứng chỉ hành nghề dược;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, dược liệu, thuốc cổ truyền;

- Giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất (GMP) đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc; bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc; thực hành tốt phòng kiểm nghiệm (GLP) thuốc, nguyên liệu làm thuốc; thực hành tốt bảo quản (GSP) thuốc, nguyên liệu làm thuốc; thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng (GCP);

- Giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm (CGMP);

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;

- Số phiếu tiếp nhận công bố sản phẩm mỹ phẩm;

- Giấy xác nhận quảng cáo mỹ phẩm;

- Giấy đăng ký lưu hành dược liệu, thuốc cổ truyền theo quy định của pháp luật;

- Giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu (GACP) theo quy định của pháp luật;

- Giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền.

- Giấy xác nhận nội dung thông tin, nội dung quảng cáo thuốc cổ truyền và điều chỉnh nội dung thông tin, nội dung quảng cáo thuốc cổ truyền

An toàn thực phẩm, dinh dưỡng

- Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định;

- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;

- Giấy chứng nhận y tế và các giấy chứng nhận khác đối với các sản phẩm thực phẩm xuất khẩu khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật;

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh: phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo quy định của pháp luật.

Thiết bị y tế

- Số lưu hành thiết bị y tế;

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với thiết bị y tế;

- Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế;

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định thiết bị y tế trong phạm vi được phân công quản lý;

- Số tiếp nhận hồ sơ công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất thiết bị y tế, hồ sơ công bố cơ sở đủ điều kiện mua, bán thiết bị y tế.

Bảo hiểm y tế

- Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc tân dược, hoá dược, sinh phẩm và chất đánh dấu; danh mục thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, thuốc có kết hợp dược chất với dược liệu, vị thuốc cổ truyền, dược liệu; vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế;

- Chương trình hỗ trợ thuốc miễn phí cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để điều trị cho người bệnh không thuộc khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.

Khoa học công nghệ

- Giấy chứng nhận đạt thực hành tốt thử thuốc trên lâm sàng.

- Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.

Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

Thông tư nêu rõ, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng vị trí công tác. Thời điểm chuyển đổi vị trí công tác được tính từ ngày có quyết định hoặc văn bản phân công đảm nhiệm vị trí công tác đó. Đối với các quyết định và văn bản phân công đảm nhiệm vị trí công tác đã ban hành trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được xét để tính thời gian đảm nhận vị trí công tác đó.

Đối với đơn vị chỉ có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí còn lại của đơn vị thì đơn vị báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp, việc chuyển đổi do người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp lập kế hoạch chuyển đổi chung.

Quy định của Luật và Nghị định về chuyển đổi vị trí công tác

Trước đó, Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 quy định về việc chuyển đổi vị trí công tác của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị tại Mục 4, Chương 2 với 3 điều luật cụ thể, gồm: Nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác (Điều 24); vị trí công tác và thời hạn phải định kỳ chuyển đổi (Điều 25) và kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác (Điều 26).

Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng đã hướng dẫn cụ thể tại Chương V về vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 với các điều khoản cụ thể, từ Điều 36 đến Điều 39.

Nghị định quy định cụ thể danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi Chính phủ đã giao thẩm quyền cho Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ quy định cụ thể danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực tại chính quyền địa phương.

Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP, gồm 02 nhóm công việc với 119 vị trí công tác, cụ thể: (1) Quản lý ngân sách, tài sản trong cơ quan, đơn vị (Phân bổ ngân sách; kế toán; mua sắm công); (2) Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc (Tổ chức cán bộ; tài chính, ngân hàng; công thương; xây dựng; giao thông; y tế; văn hóa - thể thao và du lịch; thông tin và truyền thông; tài nguyên và môi trường; nông nghiệp và phát triển nông thôn; đầu tư và ngoại giao; tư pháp; lao động - thương binh và xã hội; khoa học và công nghệ; giáo dục và đào tạo; quốc phòng; công an; thanh tra và phòng, chống tham nhũng).

Đồng thời quy định rõ phương thức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác: chuyển đổi vị trí công tác cùng chuyên môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý hoặc giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chính quyền địa phương. Việc chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện bằng văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

 

Lan Anh

TIN LIÊN QUAN

Ý kiến bình luận
Họ và tên *
Email *
Nội dung bình luận *
Xác thực *

Bản quyền thuộc Tạp chí Thanh tra