<span style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 12px; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; line-height: 21px;">Những chiếc đồng hồ hiện nay vừa có tác dụng thông báo vừa được xem như vật trang sức sang trọng không thể thiếu được. </span><br><span style="font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 12px; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; line-height: 21px;">Thế nhưng ngay cả những "dân chơi đồng hồ" cũng không phải ai cũng có thể lý giải được hết các ký hiệu trên chiếc đồng hồ của mình. Sau đây là tổng hợp giải mã tất cả các ký hiệu trên chiếc đồng hồ từ.<div style="text-align: center;"><img alt="" src="http://file.thanhtravietnam.vn/data/old_img/Portals/0/NEWS_IMAGES/hoangpl/2016_6/image_1.jpeg" width="500px"></div><div style="color: #666666;font-size: 11px;line-height: 18px;text-align: center;font-style:italic;">15 thuật ngữ thường xuất hiện nhất trên đồng hồ đeo tay mà ai cũng nên biết</div></span><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; line-height: 13.5pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif; border: 1pt none windowtext; padding: 0cm;">Ngoài 15 thuật ngữ hay gặp trên chiếc đồng hồ đeo tay của
bạn thì còn một số thuật ngữ phức tạp khác như:</span><i><span style="font-size:8.5pt;font-family:"Arial","sans-serif";mso-fareast-font-family:
"Times New Roman";color:#666666"><o:p></o:p></span></i></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– ATM (Đơn vị đo lường áp lực): Thường được dùng
để chỉ độ sâu mà một chiếc đồng hồ có thể chịu được và không bị thấm nước. (1ATM
= 1BAR = 10m = 33.3ft).<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Amplitude (Biên độ): Góc tối đa mà tại đó quả
lắc đồng hồ dao động đến điểm nghỉ.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Analogue Display (Màn hình hiển thị số nhị
phân): Hiển thị khoảng thời gian đã trôi qua bằng một dụng cụ đánh dấu (thường
là các kim) ở trên cung chia độ của mặt đồng hồ.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Anti-magnetic Watches (Đồng hồ chống từ): Đồng
hồ không hoặc ít chịu ảnh hưởng của từ trường nam châm. Loại đồng hồ này sử
dụng hợp kim niken không từ tính để làm lò xo quả lắc của đồng hồ.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Annual Calendar (Lịch năm): Đồng hồ hiển thị
thứ, ngày, tháng và năm, điều chỉnh tự động theo tháng ngắn hay dài. Lịch này
chỉ cần thiết lập một lần trong một năm, từ cuối tháng 2 đến đầu tháng 3.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Aperture (Cửa sổ): Một cửa sổ nhỏ trên đồng
hồ, mặt của một số đồng hồ có cửa sổ nhỏ hiển thị một số chỉ số (ví dụ: thứ,
giờ, …)<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Applique (Vật đính kèm): Số và biểu tượng được
cắt ra khỏi tấm kim loại và gắn vào mặt đồng hồ.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Arbour (Trục gắn bánh xe và răng chuyền).<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Arm-in-the-Air Watch: Hình hoặc số liệu trên
mặt đồng hồ có các phần chuyển động để hiển thị thời gian theo giờ và phút khi
ấn nút.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Astronomical Watch (Đồng hồ thiên văn): Thiết
bị bấm giờ hiển thị thời gian phụ thuộc vào mặt trời, mặt trăng hay sao, như
phương trình thời gian, chu kỳ của mặt trăng, thời gian theo thiên văn, kim mặt
trời, thời gian mặt trời mọc và lặn, giờ hoàng đạo, và mặt đĩa sao.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Automatic Watch (Đồng hồ tự động): Đồng hồ mà
lò xo chính được lên dây theo chuyển động của tay người đeo. Dựa trên lý thuyết
về lực hấp dẫn của trái đất, rô to quay và truyền năng lượng tới lò xo theo một
cơ chế thích hợp. Điều này nghĩa là đồng hồ không cần lên dây thường xuyên bằng
tay nữa, và không giống với chuyển động của đồng hồ thạch anh (quartz), đồng hồ
này không cần pin. Loại đồng hồ này do ông Abraham-Louis Perrelet phát minh ở
Thụy Sĩ vào thế kỷ 18.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Automaton (Thiết bị tự động): Đồng hồ có các
tính năng ngoài như số liệu về con người hay động vật chuyển động theo cơ cấu.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-family: Arial, sans-serif; font-size: 9pt;">– Atisock (bộ nồ sốc): Thường được lắp ở đầu
trục các bánh xe, đặc biệt là bộ vành tóc. Trong đồng hồ, các chi tiết đều nhỏ
bé nhất là các đầu trục, thậm chí có đầu trục nhỏ như một sợi tóc, kỹ
thuật viên muốn kiểm tra phải dùng kính lúp phóng, vì vậy chúng rất dễ bị gãy hoặc
cong khi có tác động như: rơi, va chạm… A-Ti-Shock có tác dụng làm giảm
xung động khi va chạm, tránh cong gãy đầu trục các bánh xe. Cơ chế của nó cũng
đơn giản nhưng lại rất tiện lợi, đó là khi có va chạm toàn bộ nồi shock sẽ
trượt xuống theo theo ổ shock triệt tiêu lực tác động lên đầu trục.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Balance Wheel (Bánh xe cân bằng): Một bộ phận
giống bánh xe trong đồng hồ có thể chuyển động theo chiều kim đồng hồ hoặc
ngược chiều kim đồng hồ. Bộ phận này được nối với hệ thống bánh răng đồng bộ.
Do đó nó được gọi là bánh xe cân bằng.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Barrel arbor (Trụ cót) Trụ chứa dây cót của
đồng hồ, được gắn với hộp ở phần ngoài của nó. Với kết cấu đặc biệt, phần giữa
của trụ cót lắp chặt với đầu trong của dây cót. Chính vì vậy khi trụ cót quay,
dây cót được cuộn lại để tích trữ năng lượng cho đồng.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Barrel drum (Hộp cót): Hộp hình trụ để chứa
toàn bộ dây cót và trụ cót. Phần ngoài hộp cót được phay thành răng cưa gọi là
“bánh răng hộp cót”. Bánh răng hộp cót được ăn khớp với các bánh xe truyền
động. Chính vì vậy, khi dây cót “nhả” năng lượng thì hộp cót sẽ quay và làm cho
bộ bánh xe truyền động quay.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Barrel cuver (Nắp hộp cót): Thực chất là một
nắp đậy được lắp chặt với hộp cót dùng để bảo vệ và khống ché toàn bộ trụ cót,
dây cót nằm yên vị, chắc chắn trong hộp cót.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Barrel comlet (Ổ cót): Sau khi dây cót, trụ
cót được lắp vào trong hộp cót và đậy chặt bằng nắp hộp cót thì người ta gọi
chung là ổ cót.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Bezel (Gờ lắp mặt kinh): Vòng kẹp làm giá cho
mặt kính hoặc pha lê. Nó tạo nên một phần của vỏ vừa có tác dụng giữ cho kính
vừa có tác dụng như một hình thức trang trí, làm đẹp tạo kiểu dáng cho đồng hồ.
Đối với một số mẫu đồng hồ thể thao người ta còn in khắc như một vành toạ độ để
đo hướng, vận tốc, hoặc thời gian…<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Bracelet (Dây đeo đồng hồ): Một đai kim loại
uyển chuyển với các khoen kết hợp, được lắp chặt với 2 đầu của tai vỏ. Các
khoen có thể tháo ra để thay đổi độ dài của dây đeo phù hợp với cổ tay người
dùng. Cần lưu ý, cùng là dây đeo và có tác dụng như nhau nhưng nếu dây đeo làm
bằng da hoặc vật liệu không phải bằng kim loại thì người ta gọi là “strap”.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Bracelet (Dây đeo): Là một dải kim loại linh
hoạt gồm các liên kết chuỗi, thường theo một kiểu giống với vỏ. Chuỗi này có
thể tháo được để thay đổi độ dài của dây.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Bridge (Cầu nối): Là một tấm bằng đồng gắn
trên một tấm chính bằng các chốt hay vít. Giữa cầu nối và tấm chính là các bánh
xe và các bộ phận hoạt động.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: justify; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;">– Buckle (Khóa dây): Thường gắn vào vỏ đồng hồ,
khóa này liên kết hai phần của dây da xung quanh cổ tay.<o:p></o:p></span></p><p class="MsoNormal" style="margin-bottom: 0.0001pt; text-align: right; line-height: 15.75pt; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"><span style="font-size: 9pt; font-family: Arial, sans-serif;"><i> Tổng hợp</i></span></p>