HOSE công bố thông tin thị trường kỳ tháng 8/2022

Thứ sáu, 09/09/2022 08:48
(ThanhtraVietNam) - Kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của tháng 8/2022, chỉ số VNIndex đạt 1.280,51 điểm, tăng 6,15% so với tháng 7 và giảm 14,53% so với cuối năm 2021; VNAllshare đạt 1.279,72 điểm, tăng 5,67% so với tháng 7, và giảm 18,23% so với cuối năm 2021; VN30 đạt 1.301,44 điểm, tăng 5,64% so với tháng 7 và giảm 15,25% so với cuối năm 2021.

 Mới đây, Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) đã công bố một số thông tin thị trường kỳ tháng 8/2022.

Theo đó, cùng đà tăng với chỉ số chính, một số ngành ghi nhận mức tăng gồm chỉ số ngành năng lượng (VNENE) tăng 15,51%; ngành hàng tiêu dùng (VNCOND) tăng 14,02%; ngành nguyên vật liệu (VNMAT) tăng 9,27%. Bên cạnh đó, ghi nhận giảm là ngành chăm sóc sức khỏe (VNHEAL) với 3,60%.

Thanh khoản thị trường cổ phiếu tháng 8 ghi nhận giá trị và khối lượng giao dịch bình quân phiên lần lượt đạt trên 15.607 tỷ đồng và 626,87 triệu cổ phiếu, tương ứng tăng 35,68% về giá trị bình quân và 27,18% về khối lượng bình quân so với tháng 7.

Tổng khối lượng giao dịch cổ phiếu đạt hơn 14,41 tỷ cổ phiếu với giá trị giao dịch đạt 358.962 tỷ đồng; tương ứng tăng 39,29% về khối lượng và 48,61% về giá trị so với tháng 7.

Giao dịch chứng quyền có bảo đảm (CW): Trong tháng 8/2022, tổng khối lượng giao dịch CW đạt khoảng 733,64 triệu CW với giá trị giao dịch đạt trên 475,9 tỷ đồng, tương ứng tăng 20,11% về khối lượng và 50,88% về giá trị giao dịch. Khối lượng giao dịch bình quân CW đạt khoảng 31,9 triệu CW với giá trị giao dịch bình quân là 20,69 tỷ đồng; tương ứng tăng 9,66% về khối lượng và tăng 37,76% về giá trị bình quân so với tháng 7/2022.

Giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài: Tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong tháng đạt trên 40.482 tỷ đồng, chiếm 5,63% tổng giá trị giao dịch cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện mua ròng trong tháng với giá trị trên 1.797 tỷ đồng.

Quy mô thị trường trên HOSE: Tính đến hết ngày 31/8/2022, có 551 mã chứng khoán niêm yết trong đó gồm: 401 mã cổ phiếu, 02 mã chứng chỉ quỹ đóng, 09 mã chứng chỉ quỹ ETF, 136 mã chứng quyền có bảo đảm và 03 mã trái phiếu. Tổng khối lượng cổ phiếu đang niêm yết đạt trên 135 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 5,09 triệu tỷ đồng, tăng 6,23% so với tháng trước, tương đương 61% GDP năm 2021 (GDP theo giá hiện hành).

Hoạt động niêm yết và dấu giá: Trong tháng 8, HOSE có 20 mã CW mới được niêm yết và chính thức đưa vào giao dịch.

leftcenterrightdel
 

Các doanh nghiệp có vốn hóa thị trường trên tỷ USD: Đến hết tháng 8/2022, trên HOSE có 45 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó, 03 doanh nghiệp duy trì vốn hóa trên 10 tỷ USD, bao gồm: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB), Công ty cổ phần Vinhomes (VHM) và Tập đoàn Vingroup (VIC).

THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG

Bảng 1: Thống kê giao dịch theo chỉ số trong tháng

Chỉ số

Điểm chỉ số

(31/8/2022)

Thay đổi
MoM (%)

Thay đổi
YOY(%)

Tổng KLGD

Tổng GTGD (1000đ)

VNINDEX

1280,51

6,15%

-3,83%

14,418,233,486

358,962,370,430

VNALLSHARE

1276,72

5,67%

-6,08%

13,106,193,104

345,640,856,999

VN30

1301,44

5,65%

-8,90%

3,757,267,143

127,163,306,000

Bảng 2: Giao dịch của NĐTNN trong tháng

Chỉ tiêu

Khối lượng giao dịch

Mua - Bán

Giá trị giao dịch (1000đ)

Mua-Bán

Tháng 8

Mua

Bán

 

Mua

Bán

 

590,494,129

507,501,042

82,993,087

21,140,134,503

19,342,741,811

1,797,392,692

Lũy kế đầu năm

5,038,767,059

4,887,735,511

151,031,548

228,702,560,876

227,245,624,097

1,456,936,779

Thay đổi

MoM (%)

27,85%

10,66%

 

15,72%

7,85%

 

Thay đổi

YoY(%)

-4,72%

-28,79%

 

-30,26%

-47,20%

 

 Bảng 3: Top 5 cổ phiếu giao dịch trong tháng

KLGD lớn nhất

GTGD lớn nhất

(1000 đ)

GTGD Mua ròng lớn nhất (1000đ)

HPG

714,238,612

HPG

16,881,935,317

SSI

645,963,320

VND

544,980,800

VND

11,917,187,160

PVD

471,756,160

HAG

517,088,900

SSI

11,656,645,598

HDB

453,735,825

SHB

482,931,096

VPB

10,231,980,940

HPG

358,681,899

SSI

479,261,400

NVL

8,847,014,816

STB

345,077,965

Bảng 4: Top DNNY có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất (tại ngày 31/8/2022)

STT

Mã CK

Tên DNNY

Giá trị vốn hóa (tỷ đồng)

1

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

397,531

2

VIC

Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần

242,948

3

VHM

Công ty Cổ phần Vinhomes

265,616

4

GAS

Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP

224,124

5

BID

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

202,341

6

MSN

Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan

163,016

7

VNM

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

157,792

8

NVL

Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va

159,691

9

TCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam

136,750

10

CTG

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

135,762

11

VPB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

142,320

12

HPG

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát

133,740

13

SAB

Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn

120,497

14

MBB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội

107,682

15

GVR

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

105,400

16

FPT

Công ty Cổ phần FPT

95,003

17

MWG

Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động

108,315

18

ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

83,254

19

BCM

Tổng CTCP Đầu tư và phát triển Công nghiệp

95,220

20

VJC

Công ty cổ phần Hàng không VietJet

65,860

21

VRE

Công ty Cổ phần Vincom Retail

62,943

22

SSB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á

63,884

23

VIB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

52,692

24

PLX

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

53,619

25

HDB

Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh

53,726

26

STB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

46,753

27

BVH

Tập đoàn Bảo Việt

43,426

28

TPB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong

44,289

29

SHB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội

41,603

30

EIB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

37,313

31

HVN

Tổng CTCP Hàng không Việt Nam

38,198

32

PDR

Công ty Cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt

37,075

33

DGC

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hóa chất Đức Giang

36,938

34

SSI

Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI

35,739

35

POW

Tổng CTCP Điện lực Dầu khí Việt Nam

32,786

36

KBC

Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc - CTCP

26,636

37

MSB

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

29,023

38

PGV

Tổng Công ty Phát điện 3 - CTCP

27,862

39

PNJ

Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

28,241

40

VGC

Tổng Công ty Viglacera - CTCP

30,622

41

KDH

CTCP Đầu tư và Kinh doanh nhà Khang Điền

26,523

42

REE

Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh

30,600

43

OCB

Ngân hàng TMCP Phương Đông

24,178

44

LPB

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

23,757

45

VND

CTCP Chứng khoán VNDirect

26,427

Trường Ngân
Ý kiến bình luận
Họ và tên *
Email *
Nội dung bình luận *
Xác thực *

Bản quyền thuộc Tạp chí Thanh tra