Mới đây, Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) đã công bố một số thông tin thị trường kỳ tháng 8/2022.
Theo đó, cùng đà tăng với chỉ số chính, một số ngành ghi nhận mức tăng gồm chỉ số ngành năng lượng (VNENE) tăng 15,51%; ngành hàng tiêu dùng (VNCOND) tăng 14,02%; ngành nguyên vật liệu (VNMAT) tăng 9,27%. Bên cạnh đó, ghi nhận giảm là ngành chăm sóc sức khỏe (VNHEAL) với 3,60%.
Thanh khoản thị trường cổ phiếu tháng 8 ghi nhận giá trị và khối lượng giao dịch bình quân phiên lần lượt đạt trên 15.607 tỷ đồng và 626,87 triệu cổ phiếu, tương ứng tăng 35,68% về giá trị bình quân và 27,18% về khối lượng bình quân so với tháng 7.
Tổng khối lượng giao dịch cổ phiếu đạt hơn 14,41 tỷ cổ phiếu với giá trị giao dịch đạt 358.962 tỷ đồng; tương ứng tăng 39,29% về khối lượng và 48,61% về giá trị so với tháng 7.
Giao dịch chứng quyền có bảo đảm (CW): Trong tháng 8/2022, tổng khối lượng giao dịch CW đạt khoảng 733,64 triệu CW với giá trị giao dịch đạt trên 475,9 tỷ đồng, tương ứng tăng 20,11% về khối lượng và 50,88% về giá trị giao dịch. Khối lượng giao dịch bình quân CW đạt khoảng 31,9 triệu CW với giá trị giao dịch bình quân là 20,69 tỷ đồng; tương ứng tăng 9,66% về khối lượng và tăng 37,76% về giá trị bình quân so với tháng 7/2022.
Giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài: Tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong tháng đạt trên 40.482 tỷ đồng, chiếm 5,63% tổng giá trị giao dịch cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện mua ròng trong tháng với giá trị trên 1.797 tỷ đồng.
Quy mô thị trường trên HOSE: Tính đến hết ngày 31/8/2022, có 551 mã chứng khoán niêm yết trong đó gồm: 401 mã cổ phiếu, 02 mã chứng chỉ quỹ đóng, 09 mã chứng chỉ quỹ ETF, 136 mã chứng quyền có bảo đảm và 03 mã trái phiếu. Tổng khối lượng cổ phiếu đang niêm yết đạt trên 135 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 5,09 triệu tỷ đồng, tăng 6,23% so với tháng trước, tương đương 61% GDP năm 2021 (GDP theo giá hiện hành).
Hoạt động niêm yết và dấu giá: Trong tháng 8, HOSE có 20 mã CW mới được niêm yết và chính thức đưa vào giao dịch.
Các doanh nghiệp có vốn hóa thị trường trên tỷ USD: Đến hết tháng 8/2022, trên HOSE có 45 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó, 03 doanh nghiệp duy trì vốn hóa trên 10 tỷ USD, bao gồm: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB), Công ty cổ phần Vinhomes (VHM) và Tập đoàn Vingroup (VIC).
THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG
Bảng 1: Thống kê giao dịch theo chỉ số trong tháng
Chỉ số
|
Điểm chỉ số
(31/8/2022)
|
Thay đổi
MoM (%)
|
Thay đổi
YOY(%)
|
Tổng KLGD
|
Tổng GTGD (1000đ)
|
VNINDEX
|
1280,51
|
6,15%
|
-3,83%
|
14,418,233,486
|
358,962,370,430
|
VNALLSHARE
|
1276,72
|
5,67%
|
-6,08%
|
13,106,193,104
|
345,640,856,999
|
VN30
|
1301,44
|
5,65%
|
-8,90%
|
3,757,267,143
|
127,163,306,000
|
Bảng 2: Giao dịch của NĐTNN trong tháng
Chỉ tiêu
|
Khối lượng giao dịch
|
Mua - Bán
|
Giá trị giao dịch (1000đ)
|
Mua-Bán
|
Tháng 8
|
Mua
|
Bán
|
|
Mua
|
Bán
|
|
590,494,129
|
507,501,042
|
82,993,087
|
21,140,134,503
|
19,342,741,811
|
1,797,392,692
|
Lũy kế đầu năm
|
5,038,767,059
|
4,887,735,511
|
151,031,548
|
228,702,560,876
|
227,245,624,097
|
1,456,936,779
|
Thay đổi
MoM (%)
|
27,85%
|
10,66%
|
|
15,72%
|
7,85%
|
|
Thay đổi
YoY(%)
|
-4,72%
|
-28,79%
|
|
-30,26%
|
-47,20%
|
|
Bảng 3: Top 5 cổ phiếu giao dịch trong tháng
KLGD lớn nhất
|
GTGD lớn nhất
(1000 đ)
|
GTGD Mua ròng lớn nhất (1000đ)
|
HPG
|
714,238,612
|
HPG
|
16,881,935,317
|
SSI
|
645,963,320
|
VND
|
544,980,800
|
VND
|
11,917,187,160
|
PVD
|
471,756,160
|
HAG
|
517,088,900
|
SSI
|
11,656,645,598
|
HDB
|
453,735,825
|
SHB
|
482,931,096
|
VPB
|
10,231,980,940
|
HPG
|
358,681,899
|
SSI
|
479,261,400
|
NVL
|
8,847,014,816
|
STB
|
345,077,965
|
Bảng 4: Top DNNY có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất (tại ngày 31/8/2022)
STT
|
Mã CK
|
Tên DNNY
|
Giá trị vốn hóa (tỷ đồng)
|
1
|
VCB
|
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
|
397,531
|
2
|
VIC
|
Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần
|
242,948
|
3
|
VHM
|
Công ty Cổ phần Vinhomes
|
265,616
|
4
|
GAS
|
Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP
|
224,124
|
5
|
BID
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
|
202,341
|
6
|
MSN
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan
|
163,016
|
7
|
VNM
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
|
157,792
|
8
|
NVL
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va
|
159,691
|
9
|
TCB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
|
136,750
|
10
|
CTG
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
|
135,762
|
11
|
VPB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
|
142,320
|
12
|
HPG
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát
|
133,740
|
13
|
SAB
|
Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn
|
120,497
|
14
|
MBB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
|
107,682
|
15
|
GVR
|
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
|
105,400
|
16
|
FPT
|
Công ty Cổ phần FPT
|
95,003
|
17
|
MWG
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động
|
108,315
|
18
|
ACB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
|
83,254
|
19
|
BCM
|
Tổng CTCP Đầu tư và phát triển Công nghiệp
|
95,220
|
20
|
VJC
|
Công ty cổ phần Hàng không VietJet
|
65,860
|
21
|
VRE
|
Công ty Cổ phần Vincom Retail
|
62,943
|
22
|
SSB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á
|
63,884
|
23
|
VIB
|
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam
|
52,692
|
24
|
PLX
|
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
|
53,619
|
25
|
HDB
|
Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh
|
53,726
|
26
|
STB
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
|
46,753
|
27
|
BVH
|
Tập đoàn Bảo Việt
|
43,426
|
28
|
TPB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
|
44,289
|
29
|
SHB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội
|
41,603
|
30
|
EIB
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam
|
37,313
|
31
|
HVN
|
Tổng CTCP Hàng không Việt Nam
|
38,198
|
32
|
PDR
|
Công ty Cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt
|
37,075
|
33
|
DGC
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hóa chất Đức Giang
|
36,938
|
34
|
SSI
|
Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI
|
35,739
|
35
|
POW
|
Tổng CTCP Điện lực Dầu khí Việt Nam
|
32,786
|
36
|
KBC
|
Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc - CTCP
|
26,636
|
37
|
MSB
|
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
|
29,023
|
38
|
PGV
|
Tổng Công ty Phát điện 3 - CTCP
|
27,862
|
39
|
PNJ
|
Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận
|
28,241
|
40
|
VGC
|
Tổng Công ty Viglacera - CTCP
|
30,622
|
41
|
KDH
|
CTCP Đầu tư và Kinh doanh nhà Khang Điền
|
26,523
|
42
|
REE
|
Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh
|
30,600
|
43
|
OCB
|
Ngân hàng TMCP Phương Đông
|
24,178
|
44
|
LPB
|
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
|
23,757
|
45
|
VND
|
CTCP Chứng khoán VNDirect
|
26,427
|